dự án kết cấu thép thái lan

Worldsteel Group / Giải Pháp / Kết Cấu Thép / Tiêu Chuẩn Kết Cấu Thép

Tiêu Chuẩn Kết Cấu Thép Là Một Trong tiêu chí Hàng Đầu được các nhà đầu tư khi chọn đối tác Cung cấp kết Cấu thép Cho dự án. Nhất là các dự án có quy mô lớn như Nhà Thép Tiền Chế . Các tiêu Chi trong kết cấu thép phải tuân thủ  Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Độ an toàn trong xây dựng.

Worldsteel vơi đội ngũ chất lượng đạt được nhiều chứng chỉ chất lượng kết cấu thép cùng các nhà đầu tư trong và ngoài nước tin tưởng đã hợp tác thành công các dự án về kết cấu thép.  Worlsteel xin hứa sẽ đảm bảo tuần thủ đầy đủ các quy chuẩn  an toàn và hoàn thành một cách tốt nhất đối với các dự án Kết cấu thép.

Tiêu Chuẩn Kết Cấu Thép là gì ?

Tiêu chuẩn kết cấu thép là tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) theo luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật KẾT CẤU THÉP - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ.

Các Điều luật này chỉ rõ các tiêu chuẩn cần thiết trong sự dụng kêt cấu thép trong xây dựng.

Tiêu chuẩn quốc gia Mới nhất TCVN 5575 : 2012 về Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 5575:2012 thay thế TCVN 5575:1991.

TCVN 5575:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 338:2005 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo qui định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 5575:2012 do Viện Khoa học Công Nghệ Xây Dựng - Bộ xây dựng biên soạn, Bộ xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này dùng để thiết kế kết cấu thép các công trình xây dựng dân dụng, công nghệ. Tiêu chuẩn này không dùng để thiết kế các công trình giao thông, thủy lợi như các loại cầu, công trình trên đường, cửa van, đường ống, v.v…

 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 197:2002, Kim loại. Phương pháp thử kéo.

TCVN 198:2008, Kim loại. Phương pháp thử uốn.

TCVN 312:2007, Kim loại. Phương pháp thử uốn va đập ở nhiệt độ thường.

TCVN 313:1985, Kim loại. Phương pháp thử xoắn.

TCVN 1691:1975, Mối hàn hồ quang điện bằng tay. Kiểu, kích thước cơ bản.

TCVN 1765:1975, Thép các bon kết cấu thông thường. Mác thép và yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 1766:1975, Thép các bon kết cấu chất lượng tốt. Mác thép và yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 1916:1995: Bu lông,vít, vít cấy và đai ốc. Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 2737:1995, Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 3104:1979, Thép kết cấu hợp kim thấp. Mác, yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 3223:2000, Que hàn điện dùng cho thép các bon thấp và thép hợp kim thấp. Ký hiệu, kích thước và yêu cầu kỹ thuật chung.

TCVN 3909:2000, Que hàn điện dùng cho thép các bon thấp và thép hợp kim thấp. Phương pháp thử.

TCVN 5400:1991, Mối hàn. Yêu cầu chung về lấy mẫu để thử cơ tính.

TCVN 5401:1991, Mối hàn. Phương pháp thử uốn.

TCVN 5402:2010, Mối hàn. Phương pháp thử uốn va đập.

TCVN 5709:2009, Thép các bon cán nóng dùng làm kết cấu trong xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 6522:2008, Thép tấm kết cấu cán nóng.

 Nguyên Tắc Chung Khi Thiết Kế Kết Cấu Thép

 Các qui định chung

  1. Khi thiết kế kết cấu thép của một số loại công trình chuyên dụng như kết cấu lò cao, công trình thủy công, công trình ngoài biển hoặc kết cấu thép có tính chất đặc biệt như kết cấu thành mỏng, kết cấu thép tạo hình nguội, kết cấu ứng lực trước, kết cấu không gian, v.v…, cần theo những yêu cầu riêng qui định trong các tiêu chuẩn chuyên ngành.
  2.  Kết cấu thép phải được thiết kế đạt yêu cầu chung qui định trong Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam là đảm bảo an toàn chịu lực và đảm bảo khả năng sử dụng bình thường trong suốt thời hạn sử dụng công trình.
  3.  Khi thiết kế kết cấu thép còn cần tuân thủ các tiêu chuẩn tương ứng về phòng chống cháy, về bảo vệ chống ăn mòn. Không được tăng bề dày của thép với mục đích bảo vệ chống ăn mòn hoặc nâng cao khả năng chống cháy của kết cấu.

tieu chuan ket cau thep

Khi thiết kế kết cấu thép cần phải:

  • Tiết kiệm vật liệu thép;
  • Ưu tiên sử dụng các loại thép do Việt Nam sản xuất;
  • Lựa chọn sơ đồ kết cấu hợp lí, tiết diện cấu kiện hợp lí về mặt kinh tế - kĩ thuật;
  • Ưu tiên sử dụng công nghệ chế tạo tiên tiến như hàn tự động, hàn bán tự động, bulông cường độ cao;

Chú ý : việc công nghiệp hóa cao quá trình sản xuất và dựng lắp, sử dụng những liên kết dựng lắp liên tiếp như liên kết mặt bích, liên kết bulông cường độ cao; cũng có thể dùng liên kết hàn để lắp nếu có căn cứ hợp lí;

Kết cấu phải có cấu tạo để dễ quan sát, làm sạch bụi, sơn, tránh tụ nước. Tiết diện hình ống phải được bịt kín hai đầu.

 Các yêu cầu đối với thiết kế

  •  Kết cấu thép phải được tính toán với tổ hợp tải trọng bất lợi nhất, kể cả tải trọng theo thời gian và mọi yếu tố tác động khác. Việc xác định nội lực có thể thực hiện theo phương pháp phân tích đàn hồi hoặc phân tích dẻo.
  • Trong phương pháp đàn hồi, các cấu kiện thép được giả thiết là luôn đàn hồi dưới tác dụng của tải trọng tính toán, sơ đồ kết cấu là sơ đồ ban đầu không biến dạng.
  • Trong phương pháp phân tích dẻo, cho phép kể đến biến dạng không đàn hồi của thép trong một bộ phận hay toàn bộ kết cấu, nếu thỏa mãn các điều kiện sau:
  • Giới hạn chảy của thép không được lớn quá 450 MPa, có vùng chảy dẻo rõ rệt;
  • Kết cấu chỉ chịu tải trọng tác dụng tĩnh (không có tải trọng động lực hoặc va chạm hoặc tải trọng lặp gây mỏi);
  • Cấu kiện sử dụng thép cán nóng, có tiết diện đối xứng.
  • Các cấu kiện thép hình phải được chọn theo tiết diện nhỏ nhất thỏa mãn các yêu cầu của Tiêu chuẩn này. Tiết diện của cấu kiện tổ hợp được thiết lập theo tính toán sao cho ứng suất không lớn hơn 95% cường độ tính toán của vật liệu.

Trong các bản vẽ thiết kế kết cấu thép và văn bản đặt hàng vật liệu thép, phải ghi rõ mác và tiêu chuẩn tương ứng của thép làm kết cấu và thép làm liên kết.

Yêu cầu phải đảm bảo tính năng cơ học hay về thành phần hóa học hoặc cả hai, cũng như những yêu cầu riêng đối với vật liệu được qui định trong các tiêu chuẩn kĩ thuật Nhà nước hoặc của nước ngoài.

Tiêu chuẩn thi công kết cấu thép

  1. Chọn chế độ hàn cao cho bảo đẩm hàn ngấu: hệ số ngấu j n = b / h phải không nhỏ hơn 1,3 đối với mối hàn góc và không nhỏ hơn 1,5 đối với mối hàn đối đầu.

  2. Khi hàn kết cấu làm bằng thép dày trên 20 mm phải dùng các phương pháp để giảm bớt nhiệt lượng của mối hàn, giảm tốc độ nguội ví dụ hàn bậc thang, hàn từ giữa đường hàn ra hai phía.

  3. Ngoài ra, kỹ sư cần chú đến việc chuẩn bị mặt hàn như làm sạch, tẩy hết xỉ và những chỗ cháy khuyết, v.v.

Vật liệu thép dùng trong kết cấu

 Vật liệu thép dùng trong kết cấu phải được lựa chọn thích hợp tùy theo tính chất quan trọng của công trình, điều kiện làm việc của kết cấu, đặc trưng của tải trọng và phương pháp liên kết, v.v…

Thép dùng làm kết cấu chịu lực cần chọn loại thép lò Mactanh hoặc lò quay thổi oxy, rót sôi hoặc nữa tĩnh và tĩnh, có mác tương đương với các mác thép CCT34, CCT38 (hay CCT38Mn), CCT42, theo TCVN 1765:1975 và các mác tương ứng của TCVN 5709:1993 các mác thép hợp kim thấp theo TCVN 3104:1979. Thép phải được đảm bảo phù hợp với các tiêu chuẩn nêu trên về tính năng cơ học và cả về thành phần hóa học.

Không dùng thép sôi cho các kết cấu hàn làm việc trong điều kiện nặng hoặc trực tiếp chịu tải trọng động lực như dầm cầu trục chế độ nặng, dầm sát đặt máy, kết cấu hành lang băng tải, cột vượt của đường dây tải điện cao trên 60 mét, v.v…

Cường độ tính toán của vật liệu thép cán và thép ống đối với các trạng thái ứng suất khác nhau được tính theo các công thức của Bảng 4. Trong bảng này, fy và fu là cường độ tiêu chuẩn lấy theo giới hạn chảy của thép và cường độ tiêu chuẩn của thép theo sức bền kéo đứt, được đảm bảo bởi tiêu chuẩn sản xuất thép và được lấy là cường độ tiêu chuẩn của thép; gM là hệ số độ tin cậy về vật liệu, lấy bằng 1,05 cho mọi mác thép.

Cường độ tiêu chuẩn fyfvà cường độ tính toán f của thép cácbon và thép hợp kim thấp cho trong Bảng 5 và Bảng 6 (với các giá trị lấy tròn tới 5 MPa).

Đối với các loại thép không nêu tên trong Tiêu chuẩn này và các loại thép của nước ngoài được phép sử dụng trong Bảng 4, lấy fy là cường độ tiêu chuẩn lấy theo giới hạn chảy nhỏ nhất và  flà cường độ tiêu chuẩn theo sức bền kéo đứt nhỏ nhất được đảm bảo của thép. glà hệ số độ tin cậy về vật liệu, lấy bằng 1,1 cho mọi mác thép.

Bảng 4 - Cường độ tính toán của thép cán và thép ống

Trạng thái làm việc

Ký hiệu

Cường độ tính toán

Kéo, nén, uốn f f = fy /gM
Trượt fv fv = 0,58 fy /gM
Ép mặt lên đầu mút (khi tì sát) fc fc = f/gM
Ép mặt trong khớp trụ khi tiếp xúc chặt fcc fcc = 0,5 f/gM
Ép mặt theo đường kính của con lăn fcd fcd = 0,025  f/gM

 

Bảng 5 - Cường độ tiêu chuẩn fyf cường độ tính toán f của thép các bon

Đơn vị tính bằng megapascan

Mác thép

Cường độ tiêu chuẩn fy và cường độ tính toán f của thép với độ dày t

mm

Cường độ kéo đứt tiêu chuẩn fu không phụ thuộc bề dày t, mm

t ≤ 20

20 < t="" ≤="">

40 < t="" ≤="">

fy

f

fy

f

fy

f

CCT34

CCT38

CCT42

220

240

260

210

230

245

210

230

250

200

220

240

200

220

240

190

210

230

340

380

420

 

Bảng 6 - Cường độ tiêu chuẩn fyf cường độ tính toán f của thép hợp kim thấp

Đơn vị tính bằng megapascan

Mác thép

Độ dày, mm

t ≤ 20

 20 < t="" ≤="">

30 < t="" ≤="">

fu

fy

f

fu

fy

f

fu

fy

f

09Mn2

450

310

295

450

300

285

-

-

-

14Mn2

460

340

325

460

330

315

-

-

-

16MnSi

490

320

305

480

300

285

470

290

275

09Mn2Si

480

330

315

470

310

295

460

290

275

10Mn2Si1

510

360

345

500

350

335

480

340

325

10CrSiNiCu

540

400*

360

540

400*

360

520

400*

360

CHÚ THÍCH: * Hệ số gđối với trường hợp này là 1,1; bề dày tối đa là 40 mm.

Thi công kết cấu thép trong xây dựng có rất nhiều tiêu chuẩn, do đó việc áp dụng sao cho các tiêu chuẩn này phù hợp với vào từng giai đoạn, từng công trình trong thực tế quả thực không đơn giản.

Worldsteel luôn tự tin hoàn thành xuất sắc các công trình có sự dụng Kết Cấu thép luôn lấy sự An toàn của khách hàng làm đầu . tuân thủ nghiêm ngặc mọi quy chuẩn mà các Nhà Đầu Tư đưa ra.

Ví Dụ: Worldsteel xuất khẩu thép sang các nước Myanmar, Thái Lan,.. các nước trong khu vực hết sức dễ dàng nhưng khi xuất khẩu sang Mỹ, Worldsteel đã phải tự mình vượt qua chứng chỉ IAS AC 472 để xuất khẩu qua Mỹ

 

Chung chi ias ac 472

Chứng Chỉ IAS AC472

du an xuat khau ket cau thep usa (1)

Dự Án Xuất Khẩu Kết Cấu Thép CARPOT USA

Cảm Ơn Các Đối Tác Luôn Đồng Hành Và Tin Tưởng Worldsteel Group

Với Phương Châm : UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – PHỤC VỤ NHIỆT TÌNH
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG WORLD STEEL

VĂN PHÒNG: 55 LÊ THÚC HOẠCH, P.PHÚ THỌ HÒA, Q,TÂN PHÚ, TP.HCM

NHÀ MÁY: LÔ Q9 – 10 – 15 – 16 ĐƯỜNG SỐ 7, KCN HẢI SƠN MỞ RỘNG (GĐ3+4) HUYỆN ĐỨC HÒA, TỈNH LONG AN

Website: https://worldsteelgroup.vn

Hotline : 028 6293 6666